Lãi kép liên tục là gì? Công thức tính và những đặc điểm cần lưu ý

Lãi kép liên tục là gì? Công thức tính và những đặc điểm cần lưu ý? Cách gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất kép cao?

Trong đầu tư chắc hẳn chúng ta đã nghe rất nhiều tới lãi suất kép, đây được hiểu là sự sinh ra lãi một cách liên tục của số dự tài khoản, lãi kép giúp chúng ta thu lại lợi nhuận kinh tế cao và sức sinh lời cũng khá lớn nên việc ứng dụng được lãi kép quả là rất quan trọng. Vậy để hiểu về Lãi kép liên tục là gì? Công thức tính và những đặc điểm cần lưu ý về lãi suất kép liên tục.

1. Lãi kép liên tục là gì?

Chắc hẳn chúng ta đã nghe rất nhiều về lãi kép liên tục đây được hiểu đó là giới hạn toán học mà lãi kép có thể đạt được nếu lãi được tính và tiếp tục tái đầu tư vào cùng với số dư trong vô hạn số kì.

Lãi kép liên tục là loại lãi không khả thi trong thực tế, khái niệm lãi kép liên tục lai đóng vai trò rất quan trọng trong tài chính mà chúng ta cần phải biết. Chúng ta có thể hiểu lãi kép liên tục đó  giá trị cực hạn của của lãi kép vì phần lớn lãi được tính kép theo hàng tháng, quí hay nửa năm. Về mặt lí thuyết, lãi kép liên tục có nghĩa là số dư của tài khoản liên tục sinh ra lãi, và lãi vừa sinh ra sẽ tiếp tục được cộng vào cùng số dư để tiếp tục sinh lãi.

2. Công thức tính và những đặc điểm cần lưu ý:

Công thức và cách tính lãi kép liên tục

Thay vì tính lãi kép trong một số lượng có hạn các kì như hàng năm hay hàng tháng, trong lãi kép liên tục, lãi được tính kép liên tục trong vô hạn số kì. Tuy vậy, dù mức đầu tư có rất lớn thì tiền lãi thu được từ lãi kép liên tục cũng không quá cao khi so với các cách tính lãi kép thông thường.

Công thức tính lãi kép trong một số lượng có hạn các kì sẽ bao gồm bốn yếu tố chính là:

PV = Giá trị hiện tại của khoản đầu tư

i = lãi suất cố định

n = số lần được tính lãi kép

t = số năm

Công thức lãi kép liên tục được xuất phát từ công thức tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư sinh lời hiện tại là:

Ví dụ về các cách tính lãi kép khác nhau Ví dụ nếu chúng ta muốn biết lãi kép của các khoản đầu tư trị giá 10.000$ có lãi suất 15% trong năm kế tiếp. Những ví dụ sau đây sẽ cho thấy giá trị cuối cùng của khoản đầu tư này khi lãi được tính kép hàng năm, nửa năm, quy, tháng, ngày và lãi kép liên tục. Với lợi nhuận thu được từ cách tính lãi kép hàng ngày là 1617,98$ trong khi lợi nhuận thu được từ cách tính lãi kép liên tục là 1618,34$.
Ví dụ: Ta gửi ngân hàng 500 triệu đồng với lãi suất mỗi năm r=10%, lãi được tính là lãi kép liên tục, thì sau 3 năm ta nhận được tổng số tiền là B=500.e^{0.1*3}=674.929403788 tức ta sẽ nhận được khoảng 675 triệu đồng sau 3 năm gửi 500 triệu trong ngân hàng, với cách tính lãi kép liên tục.
Lưu ý: Ở chương trình toán lớp 12 và thực tế ở các ngân hàng hiện nay thì lãi kép được tính theo kì hữu hạn, nên phải dùng công thức lãi kép.

Theo đó ta thấy khi chúng ta đầu tư để tiền của cá nhân đi đầu tư và tất nhiên là nó sẽ sinh lãi kép, tiền sẽ sinh sôi theo thời gian. Lãi suất càng cao, thời gian đầu tư càng dài thì số tiền thu được càng lớn. Có một bài toán giả dụ rằng: Mỗi tháng chúng ta tiết kiệm được 5 triệu đồng, tức dành được 60 triệu/ năm để đầu tư, sau 20 năm, với quyền năng của lãi suất kép, chúng ta có thể đạt được tự do về mặt tài chính?

Trong ví dụ trên, nếu đầu tư với mức lãi suất 15%/ năm và đầu tư trong 20 năm, số tiền bạn thu được sẽ là 7.068.607.200 đồng Nếu như ta có 500 triệu đồng vào năm đầu, số tiền thu được sau 20 năm sẽ là: 15.251.875.897 đồng. Một con số thật đáng kinh ngạc phải không nào? Chính vì vậy, bạn nên bắt đầu tiết kiệm và đầu tư sớm nhất có thể để vận dụng tối đa sức mạnh của lãi kép.

3. Cách gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất kép cao:

Để được hưởng lãi suất kép cao khi gửi tiết kiệm ngân hàng, bạn nên tham khảo phương pháp gửi tiết kiệm gồm 3 bước dưới đây:
Bước 1: Cân nhắc lãi suất thực tại thời điểm gửi tiết kiệm ngân hàng
Điểm mấu chốt để biết có nên gửi tiết kiệm trong thời điểm hiện tại hay không là lãi suất thực. Hãy thường xuyên so sánh giữa lãi suất niêm yết của ngân hàng và tỷ lệ lạm phát để đưa ra quyết định chính xác nhất. Nếu lãi suất danh nghĩa cao nhưng tỷ lệ lạm phát còn cao hơn thì lãi suất thực tế sẽ bị âm. Còn nếu lãi suất danh nghĩa thấp nhưng tỷ lệ lạm phát còn thấp hơn thì khách hàng vẫn có lãi suất thực tế khi gửi tiết kiệm ngân hàng.
Bước 2: Xác định nhu cầu của mình trước khi gửi tiết kiệm ngân hàng Bạn nên cân nhắc nhu cầu của mình để chọn được kỳ hạn gửi tiền, phương thức trả lãi và phương thức nhận lãi phù hợp. Kỳ hạn gửi tiền: Để linh hoạt rút tiền và phân bố rủi ro, bạn nên có 2 sổ tiết kiệm với 2 kỳ hạn khác nhau. Trong đó, bạn nên có: + Một sổ tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng. Vì kỳ hạn 1 tháng mang tính thanh khoản cao mà lãi suất không chênh lệch nhiều với kỳ hạn 3 tháng. + Một sổ tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng. Vì lãi suất của kỳ hạn này cao hơn hẳn kỳ hạn 6 tháng và không thua kém nhiều kỳ hạn 24 – 36 tháng.
Phương thức trả lãi: Tốt nhất, bạn nên chọn lãi suất cố định để nhận tiền lãi đều đặn mỗi kỳ. Bạn chỉ nên lựa chọn lãi suất thả nổi khi chắc chắn lãi suất sẽ tăng lên trong thời gian tới.
Phương thức nhận lãi: Bạn có thể chọn phương thức nhận lãi tùy theo nhu cầu của bản thân. Nếu bạn muốn hưởng lãi suất cao nhất thì hãy nhận lãi cuối kỳ. Nếu bạn không muốn phải đi nhận lãi hàng tháng thì có thể chọn nhận lãi định kỳ theo ngày/tháng/năm bạn cần. Chỉ trong trường hợp cần đầu tư gấp thì mới nên chọn nhận lãi đầu kỳ vì lãi suất ở phương thức này là thấp nhất.
Bước 3: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào? Nhìn chung, Nhóm Ngân hàng Thương mại Cổ phần chiếm ưu thế hơn hẳn cả về lãi suất và dịch vụ. Vì vậy, bạn không cần cân nhắc nhiều tới 2 yếu tố đó mà bạn chỉ cần cân nhắc xem ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để lựa chọn gửi tiết kiệm: Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng tháng 5/2021
Kỳ hạn SCB Việt Á Bank VIB Vietcombank BIDV VietinBank
1 tháng 3,95% 3,85% 3,50% 2,90% 3,10% 3,10%
3 tháng 3,95% 3,85% 3,50% 3,20% 3,40% 3,40%
6 tháng 5,70% 6,20% 5,50% 3,80% 4,00% 4,00%
12 tháng 6,80% 6,70% 6,19% 5,50% 5,60% 5,60%
24 tháng 6,80% 7,20% 6,10% 5,30% 5,60% 5,60%
Bảng lãi suất chỉ mang tính tham khảo cho tháng 5 năm 2021. Hãy vào website chính thức của các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất. Từ bảng lãi suất tiết kiệm trên, có thể thấy Ngân hàng TMCP Sài Gòn là ngân hàng có lãi suất cao nhất ở cả kỳ hạn 1 tháng và kỳ hạn 12 tháng. Vì vậy, bạn có thể cân nhắc ngân hàng này cho cả 2 sổ tiết kiệm của mình trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, bạn nên cân nhắc gửi tiết kiệm online vì với hình thức này, bạn không phải mất công giao dịch tại quầy mà còn được hưởng lãi suất cao hơn tại quầy từ 0,1 – 0,2%. Để hiểu chi tiết hơn cách gửi tiết kiệm ngân hàng hiệu quả nhất, bạn có thể tham khảo Hướng dẫn gửi tiết kiệm ngân hàng lãi cao. Lãi suất là một loại giá cả đặc biệt của việc buôn bán vốn tiền tệ, do đó nó cũng tuân thủ quy luật cung cầu thị trường. Muốn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế, ngoài việc phục vụ tốt còn đòi hỏi giá cả(lãi suất) hợp lý và hấp dẫn. Đối với ngân hàng, lãi suất huy động tiền gửi cao sẽ kích thích lòng ham muốn lợi nhuận của khách hàng đối với ngân hàng. Do đó nếu ngân hàng muốn tăng cường huy động vốn có thể bằng nhiều biện pháp trong đó có công cụ lãi suất. Lãi suất tín dụng là công cụ kích thích đầu tư phát triển Với lãi suất cho vay hợp lý sẽ kích thích các nhà đầu tư vay vốn mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tạo nhiều sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập quốc dân, từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế ngày càng phát triển Lãi suất tín dụng là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, thực sự quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi. Đối với các ngân hàng, hoạt động chủ yếu là huy động để cho vay. Do đó ngân hàng phải tìm nhiều biện pháp thiết thực để thu hút mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, thực hiện các biện pháp cho vay có hiệu quả, sao cho đáp ứng được các yêu cầu hạch toán kinh tế. Lãi suất là một trong những công cụ đánh giá “sức khoẻ” của nền kinh tế Căn cứ vào biến động của lãi suất hoặc tình hình lãi suất trong một thời kì có thể dự báo được một số yếu tố của nền kinh tế: các cơ hội đầu tư, tình hình tiền tệ, tình hình kinh tế trong tương lai…Từ đó các ngân hàng hoặc doanh nghiệp có điều kiện để chuẩn bị và lựa chọn các phương án kinh doanh cho phù hợp.
    5 / 5 ( 1 bình chọn )